##common.pageHeaderLogo.altText##
Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng

ISSN:

Website: www.jomc.vn

Ứng dụng mạng lưới lò xo vào xử lý ổn định toàn khối nền đất yếu tại đồng bằng sông Cửu Long

Nguyễn Thế Anh

Tóm tắt

Nội dung bài báo này nhằm nghiên cứu hiệu quả của phương pháp gia cố nông nền đất yếu tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long thông qua phương pháp mô phỏng số. Phương pháp trộn nông xi măng đất được đề xuất và hiệu quả của nó được đánh giá thông qua mô hình LSMnS; đây là mô hình mới được phát triển từ mô hình mạng lưới lò xo đàn hồi (LSM)  để có thể tính toán các tính chất cơ học của môi trường rỗng với một hay nhiều thành phần rắn khác nhau. Tính đúng đắn của LSMnS  được kiểm tra dựa trên sự so sánh với các công cụ và mô hình sẵn có, sai số lớn nhất luôn nhỏ hơn 1,6 %. Mô hình này được áp dụng để tính các mô đun đàn hồi hữu hiệu của một số mẫu đất với tỷ lệ xi măng trộn khác nhau nhằm đánh giá sự tăng cường tính chất của các mẫu trộn này. Kết quả cho thấy  mô đun cứng và cắt hữu hiệu tăng tới 47 % và 50 % khi hàm lượng xi măng ở mức 13 %.

Tài liệu tham khảo

  1. . Arns, C. (1996), The influence of morphology on physical properties of reservoir rocks, Ph.D.thesis, University of technology, Aachen .
  2. . Boutin, C., and J. Auriault (1990), Dynamic behaviour of porous media saturated by viscoelastic fluid. application to bitominous concretes, Int. J. Eng. Sci. 28, 115
  3. . Burla, R. K., A. V. Kumar, and B. V. Sankar (2009), Implicit boundary method for determination of effective properties of composite microstructures, Journal of Solid and Structures 46, 2514,.
  4. . Buxton, G.A., Verberg, R., Jasnow, D., Balazs, A.C.: Newtonian fluid meets an elastic solid: coupling lattice Boltzmann and lattice spring models. Phys. Rev. E 71, 056707 (2005)
  5. . Che, H. and M. Nguyen (2014), Amdahl’s law for multithreaded multicore processors, Journal of Parallel and Distributed Computing Volume 74, Issue 10, October 2014, Pages 3056–3069.
  6. . Cohen, I. (2004), Simple algebraic approximations for the effective elastic moduli of cubic arrays of spheres, Journal of the Mechanics and Physics of Solids 52 (2004) 2167-2183.
  7. . Chida, S. (1982) Development of dry jet mixing methods. Public Works Research Institute, Ministry of Construction, Japan. 29-35
  8. . Eggestad A., (1983). Improvement of cohesive soils. State of the art report, Proc. of the 8 th ECSMFE, Main Session A, pp.991-1007, 1983.
  9. . Kazemian S. & Huat G.,. (2011). Assessment of stabilization methods for soft soils by admixtures. CSSR 2010 - 2010 International Conference on Science and Social Research. 118 - 121. 10.1109/CSSR.2010.5773714.
  10. . Han, D. (1986), Effects of porosity and clay content on acoustic properties of sandstones and unconsolidated sediments, Ph.D. thesis, University of Stanford.
  11. . Horpibulsuk, S., Miura, N. and Nagaraj, T.S. (2004) Analysis of strength development in deep mixing: a field study. Ground Improvement, 8(2), 59-68.
  12. . Ladd, A. J. C., J. H. Kinney, and T. M. Breunig (1997a), Deformation and failure in cellular materials, Phys. Rev. E 55, 3271.
  13. . Ladd, A. J. C., J. H. Kinney, and T. M. Breunig (1997b), Elastic constants of cellular structures, Physica A 240, 349.
  14. . Law, K.H. 1989. Strength & deformation characteristics of cement treated clay. M. Eng. Thesis, Asian Institute of Technology, Bangkok, Thailand.
  15. . Lorenzo G.A. and Bergado D. T., (2006). Fundamental characteristics of cement-admixed clay in deep mixing. Journal of materials in civil engineering 18 (2), 161-174
  16. . Malinouskaya, I. (2007), Propagation des ondes acoustiques dans les milieux heterogeneous. Ph.D thesis, Université Pierre et Marie Curie, Paris VI.
  17. . Miura N., Bergado B.T. and Sakai A., 1987. Improvement of soft marine clays by special admixtures using dry and wet jet mixing method. Proc.9th SEAGC, Bangkok, 8:46-8:35.
  18. . Moseley M. P. and Kirsch K., (1993). Ground improvement (second edition). Chapman and Hall, 1993. ISBN: 0-203-57085-5.
  19. . Nemat-Nasser, S., and H. M. Iwakuma, T. (1982), On composite with periodic structure, Mech.Mater. 1, 239-267.
  20. . Nguyen, T-A. (2015), Acoustic wave in porous media. Numerical study of wave propagation in porous media with one or many mineral components. Applications to real Fontainebleau and STATOIL samples. Ph.D. thesis, Université Pierre et Marie Curie, Paris VI.
  21. . Nguyen, K. T. (2013), Direct samples, Ph.D. thesis, Universit´e Pierre et Marie Curie.
  22. . Nguyễn Đình Đức (2009), Nghiên cứu giải pháp cọc cát để gia cố tầng đất yếu khu vực thành phố Hải Phòng, Đề tài nghiên cứu khoa học trường Đại học dân lập Hải Phòng, Hải Phòng.
  23. . Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình và Vũ Đình Phụng (2005), Đất xây dựng – Địa chất công trình và Kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
  24. . Nguyễn Uyên, Xử lý nền đất yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội 2009.
  25. . Nguyễn Quốc Dũng, Phùng Vĩnh An, Nguyễn Quốc Huy “Công nghệ khoan phụt cao áp trong xử lý đất yếu”, Nhà xuất bản nông nghiệp, Năm 2005;
  26. . Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Văn Được và Nguyễn Thế Anh, (2019). Nghiên cứu cường độ của đất sét yếu gia cường vải địa kỹ thuật trong điều kiện thí nghiệm CBR hiện trường. Tạp chí xây dựng việt nam – số 617 tháng 8 năm 2019.
  27. . Nguyễn Minh Đức, Lê Đức Lập, 2018. Nghiên cứu cải tạo đất bùn nạo vét lòng sông thay thế cát trong công tác san lấp mặt bằng tỉnh An Giang, Tạp chí Xây dựng, 11.2018, trang 59-63
  28. . Nguyễn Minh Đức, Trần Ngọc Liễm, 2018. Nghiên cứu ứng xử lún của công trình móng nông trên nền cát san lấp và đất sét yếu bão hòa tại tỉnh An Giang, Tạp chí Xây dựng, 11.2018, trang 53-58
  29. . Nguyễn Sỹ Hùng, Hoàng Anh, 2020. Nghiên cứu thực nghiệm giải pháp gia cố nền đất yếu có cát san lấp bằng túi đất D-BOX, Tạp chí Xây dựng 2020.
  30. . Nguyễn Sỹ Hùng, Vương Hoàng Thạch, 2020. Gia cường nông đất yếu có cát san lấp bằng cọc xi măng đất. Tạp chí Xây dựng 2020.
  31. . Pazdniakou, A. (2012), Lattice model in porous media studies, Ph.D. thesis, Université Pierre et Marie, Paris VI.
  32. . Pazdniakou, A., and P. M. Adler, Dynamic permeability of porous media by the lattice Boltzmann method, Advances in Water Resources 62 (2013) 292–302.
  33. . Thân Văn Văn, 2019. Lựa chọn tỷ lệ xi măng với đất khi chế tạo cọc xử lý nền đất yếu. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường Số 26 (9/2009), Trang 66-69 .
  34. . Tsytovich N., Berezantsev V., Dalmatov B. and Abelev M., (1974). Foundation soils and substructures. Mir publisher. Moscow, 1974.
  35. . TCCS 05:2010/VKHTLVN, “Hướng dẫn sử dụng cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet-grouting để xử lý nền đất yếu và chống thấm công trình bằng đất”, Viện Khoa học Thủy lợi Việt nam, Hà Nội.
  36. . TCXDVN 385:2006, Gia cố đất yếu bằng trụ đất xi măng, Hà Nội.
  37. . Torquato, S. (1998), Effective stiffness tensor of composite media: Ii. Application to isotropic dispersion, J.Mech. Phys. Solids 46, 1441-1440.
  38. . Wang, Zhiheng & Gao, Zizhen & Wang, Yunlu & Cao, Yu & Wang, Ganggang & Liu, Bin & Wang, Zheng. (2015). A new dynamic testing method for elastic, shear modulus and Poisson’s ratio of concrete. Construction and Building Materials. 100. 129-135. 10.1016/j.conbuildmat.2015.09.060.