##common.pageHeaderLogo.altText##
Tạp chí Vật liệu và Xây dựng - Bộ Xây dựng

ISSN:

Website: www.jomc.vn

Tính chất kỹ thuật ở độ tuổi sớm của vữa bơm cường độ cao chứa các loại cát khác nhau

Nguyễn Ngọc Thành

Tóm tắt

Nghiên cứu này chủ yếu tập trung khảo sát tính chất kỹ thuật (độ lưu động, cường độ chịu nén và tính co ngót khô) ở độ tuổi sớm của vữa cường độ cao sử dụng bốn loại cát khác nhau. Tỷ lệ thành phần của vữa cường độ cao được lựa chọn cố định, bao gồm tỷ lệ cát/xi măng là 1,5; tỷ lệ silica fume/xi măng là 10%, tỷ lệ phụ gia siêu dẻo/xi măng là 1,5% và tỷ lệ nước/xi măng là 29%. Bốn loại cát với mô đun độ lớn khác nhau (Mdl = 2,46; 3,66; 4,04 và 3,16) được lựa chọn để khảo sát. Kết quả chỉ ra rằng độ lưu động của bốn cấp phối vữa tươi nằm trong khoảng từ 235 – 290 mm và cường độ chịu nén ở 1, 3 và 7 ngày tuổi nằm trong khoảng từ 52,1 – 58,4 MPa; 80,1 – 90,3 MPa và 87,3 – 98,4 MPa. Sau 7 ngày tuổi, các mẫu vữa có giá trị co ngót khô dao động trong khoảng từ 0,031 – 0,045% so với chiều dài ban đầu. Việc sử dụng cốt liệu nhỏ với cỡ hạt lớn (tức mô đun độ lớn cao) đã làm giảm độ lưu động của vữa tươi nhưng cải thiện cường độ chịu nén từ 6,19 – 12,71% ở 7 ngày tuổi và làm giảm tính co ngót khô đến 7 ngày tuổi của các mẫu vữa đã đóng rắn. Tóm lại, cấp phối vữa sử dụng cát có mô đun độ lớn là 3,16 được đề xuất là cấp phối vữa tối ưu do có độ lưu động phù hợp cho phương pháp thi công bơm, cường độ chịu nén tương đối cao (92,7 MPa ở 7 ngày tuổi) và tính co ngót khô thấp (0,031% ở 7 ngày tuổi).

Tài liệu tham khảo

  1. B. Lothenbach, K. Scrivener, R.D. Hooton, “Supplementary cementitious materials,” Cement and Concrete Research, vol. 41, 1244–1256, 2011. https://doi.org/10.1016/j.cemconres.2010.12.001.
  2. M. Sarıdemir, A. Yıldırım, “Effect of elevated temperatures on properties of high strength mortars containing ground calcined diatomite with limestone sand,” Journal of Building Engineering, vol. 56, 104748, 2022. https://doi.org/10.1016/j.jobe.2022.104748.
  3. R. Vandhiyan, T.J. Vijay, M. Manoj Kumar, “Effect of fine aggregate properties on cement mortar strength,” Materials Today: Proceedings, vol. 37, Part 2, pp. 2019–2026, 2021. https://doi.org/10.1016/j.matpr.2020.07.498.
  4. M. Heikal, O. Al-Duaij, N. Ibrahim, “Microstructure of composite cements containing blast-furnace slag and silica nano-particles subjected to elevated thermally treatment temperature,” Construction and Building Materials, vol. 93, pp. 1067–1077, 2015. https://doi.org/10.1016/j.conbuildmat.2015.05.042.
  5. M. Hu, Z. Jia, X. Jia, J. Yu, Q. Han, “Behavior deterioration and compressive model of high-strength mortar subjected to coupling freeze-thaw cycles and sulfate attack,” Journal of Building Engineering, vol. 107, 112788, 2025. https://doi.org/10.1016/j.jobe.2025.112788.
  6. J.H. Kim, S.H. Han, B.I. Choi, “Influence of pumping pressure on the viscosity curve and rheological stability of mortar incorporating polycarboxylate,” Cement and Concrete Composites, vol. 105, 103419, 2020. https://doi.org/10.1016/j.cemconcomp.2019.103419.
  7. J. Plank, E. Sakai, C.W. Miao, C. Yu, J.X. Hong, “Chemical admixtures-chemistry, applications and their impact on concrete microstructure and durability,” Cement and Concrete Research, vol. 78, pp. 81–99, 2015. https://doi.org/10.1016/j.cemconres.2015.05.016.
  8. Bộ Khoa học và công nghệ, “TCVN 2682 : 2020 Xi măng Poóc Lăng - Yêu cầu kỹ thuật,” 17 trang, 2020.
  9. American Society for Testing and Materials (ASTM) International, “ASTM C1240 Standard specification for silica fume used in cementitious mixtures,” 7 trang, 2020.
  10. Bộ Khoa học và công nghệ, “TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật,” 17 trang, 2012.
  11. Bộ Khoa học và công nghệ, “TCVN 7570 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật,” 14 trang, 2006.
  12. American Society for Testing and Materials (ASTM) International, “ASTM C230/C230M Standard specification for flow table for use in tests of hydraulic cement,” 7 trang, 2020.
  13. Bộ Khoa học và công nghệ, “TCVN 3121-3 : 2022 Vữa xây dựng – Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn),” 7 trang, 2022.
  14. Bộ Khoa học và công nghệ, “TCVN 3121-11 : 2022 Vữa xây dựng – Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn,” 9 trang, 2022.
  15. American Society for Testing and Materials (ASTM) International, “ASTM C490 Standard practice for use of apparatus for the determination of length change of hardened cement paste, mortar, and concrete,” 5 trang, 2021.
  16. L.K. Gupta, A.K. Vyas, “Impact on mechanical properties of cement sand mortar containing waste granite powder,” Construction and Building Materials, vol. 191, pp. 155–164, 2018. https://doi.org/10.1016/j.conbuildmat.2018.09.203.
  17. N.U. Kockal, “Investigation about the effect of different fine aggregates on physical, mechanical and thermal properties of mortars,” Construction and Building Materials, vol. 124, pp. 816–825, 2016. https://doi.org/10.1016/j.conbuildmat.2016.08.008.
  18. American Concrete Institute, “ACI 209R-92, Prediction of creep, shrinkage and temperature effects in concrete structures,” 1997. doi:10.1201/9780203882955.ch168.
  19. K.I.S.A. Kabeer, A.K. Vyas, “Utilization of marble powder as fine aggregate in mortar mixes,” Construction and Building Materials, vol. 165, pp. 321–332, 2018. https://doi.org/10.1016/j.conbuildmat.2018.01.061.