ISSN:
Website: www.jomc.vn
Nghiên cứu phế thải tro xỉ nhiệt điện chế tạo viên xây: gạch, blốc dùng chất kết dính polyme silic
Tóm tắt
Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu tro xỉ nhiệt điện Cẩm Phả-Quảng Ninh làm cốt liệu chế tạo viên xây: gạch, blốc dùng chất kết dính polyme silic (CKD PS). Từ các kết quả nghiên cứu tro xỉ, sử dụng phương trình Andersen tính toán thành phần hạt cốt liệu tro xỉ qua chỉ số n. Bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm đã xác định được thành phần hỗn hợp hạt cốt liệu tối ưu có giá trị khối lượng thể tích (KLTT) lớn nhất, độ rỗng bé nhất với chỉ số n = 0,43 và thời gian làm chặt 60 s. Với phương pháp thể tích nước tuyệt đối đã xác định được độ rỗng thực tế của hỗn hợp hạt cốt liệu, là cơ sở tính lượng CKD PS để tính thành phần phối liệu viên xây. Bằng phương pháp quy hoạch thực nghiệm, đã xác định được thành phần tối ưu phối liệu chế tạo viên xây với các tính chất của hỗn hợp vữa phối liệu và tính chất mẫu viên xây. Thành phần phối liệu viên xây gạch, blốc: cốt liệu 1760 kg/m3, CKD PS 480 kg/m3, phụ gia/CKD PS = 0,1. Ngoài ra bài báo cũng giới thiệu dây chuyền công nghệ chế tạo viên xây gạch, blốc từ tro xỉ nhiệt điện và CKD PS. Đề tài có ý nghĩa lớn về khoa học, kinh tế, thực tiễn và bảo vệ môi trường.
Tài liệu tham khảo
- . C.M.S.Anjani, R.K.Gollakota, Vikranth Volli (2019), ‘‘Progressive utilisation prospects of coal fly ash : A review’’, Sci.Total Environ, 2019.
- . C.E.Authority and T.C.Division (2018), “Fly ash generation at coal/lignite based thermal power stations and its utilization in the country for 1st half of the year 2017-18”, Cent.Electr.Authority, New Delhi, 2018.
- . X.Z.Shu-Hua Ma, Min-Di Xu, Qiqige, Xiao-Hui Wang (2017) “Challenges and Developments in the utilization of fly ash in China”, International Journal of Environmental Science and Development; Vol.8, No.11, pp 781-785, 11/2017.
- . American coal ash association (2018), “Coal ash recycling reaches records 64 percent amid shifting production and use patterns”, 2018.
- . “Renewables supply 25% of global power on 2017- IEA”, Online available: https://renewablesnow.com/news/renewables-supply-25-of-global-power-in-2017-iea-606070. Truy cập 09/09/2021.
- . Nguyễn Văn Hoan (2015), Dự án sự nghiệp kinh tế về điều tra, khảo sát các nguồn phế thải công nghiệp làm vật liệu xây dựng. Trung tâm xi măng-bê tông, Viện Vật liệu Xây dựng, 2015.
- . Thuyết minh đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, phân bón để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và sử dụng trong các công trình xây dựng, Viện Vật liệu Xây dựng, 2017.
- . Điều tra, khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp sử dụng triệt để nguồn tro xỉ nhiệt điện trong sản xuất vật liệu xây dựng, Viện Vật liệu Xây dựng, 2012.
- . Vũ Minh Đức (1992), “Bê tông chịu nhiệt dùng xi măng pooc lăng”, Luận án phó tiến sỹ Khoa học kỹ thuật, chuyên ngành Vật liệu chi tiết và sản phẩm, Đại học Xây dựng Hà Nội, Hà Nội, 1992.
- . Еремин.Н.Ф. (1986), “Процессы и аппараты в технологии строительных материалов”, Учебник для вузов Ло слец. "Производство строит. Изд. И Конструкций". М: Высш. шк.280c.
- . Тотурбиев. Б. Д (1988), “Строительные материалы на сигицкат натриевые композици”. М: строииздат.
- . Баженов. Ю. М, Ицкович.С.М, Чумаков.л.д (1991) "Технология залогнитей Бетона.М. ", Выси. мк.
- . Nguyễn Văn Hùng (2021), Nghiên cứu phế thải tro, xỉ nhiệt điện Cẩm Phả (Quảng Ninh) và đá mạt chế tạo gạch blốc không nung dùng chất kết dính polyme silic. Luận văn thạc sĩ kỹ thuật ngành Kỹ thuật Vật liệu, Đại học Xây dựng Hà Nội, Hà Nội, 2021.
- . TCVN 7572-2 :2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Phần 2 : Xác định thành phần hạt. Bộ Khoa học và Công nghệ, Việt Nam.
- . TCVN 9592-7 :2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Phần 7 : Xác định độ ẩm. Bộ Khoa học và Công nghệ, Việt Nam.
- . Vũ Minh Đức, Nguyễn Văn Đồng, Đỗ Thị Phượng, Bùi Thị Hoa, Nguyễn Nhân Hòa (2009), Cốt liệu sử dụng chế tạo bê tông chịu nhiệt. Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng (KHCNXD)- Đại học Xây dựng Hà Nội, 3 (2).
- . Nguyễn Minh Tuyển (2005) Quy hoạch thực nghiệm. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2005.