ISSN:
Website: www.jomc.vn
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ỐNG GIẢI NHIỆT ĐẾN TRƯỜNG NHIỆT ĐỘ CỦA KHỐI ĐỔ BÊ TÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP MOCK-UP
Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu này là khảo sát ảnh hưởng của việc lắp đặt hệ thống ống giải nhiệt đến trường nhiệt độ của khối đổ bê tông trong vòng 7 ngày theo phương pháp Mock-up tại khuôn viên dự án điện gió Sóc Trăng. Trong nghiên cứu này, hai loại khối đổ bê tông có và không có lắp đặt hệ thống ống giải nhiệt với kích thước 2×2×2 m được thi công. Các cảm biến nhiệt độ được lắp đặt tại 7 vị trí trong khối đổ bê tông đối chứng không có lắp đặt hệ thống ống giải nhiệt (M0) và 6 vị trí trong khối đổ bê tông có lắp đặt hệ thống ống giải nhiệt (M1) để ghi nhận sự phát triển nhiệt độ trong bê tông. Cấp phối bê tông sử dụng cho hai khối đổ trong nghiên cứu này được thiết kế với cường độ chịu nén ở 7 ngày tuổi của mẫu lập phương (150×150×150 mm) tối thiểu 50 MPa và độ sụt 160 mm. Nhiệt độ từ hai khối đổ M0 và M1 được ghi nhận theo tần suất 1 giờ/lần với thời gian bắt đầu ghi nhận tính từ thời điểm đổ bê tông cho hai khối đổ. Kết quả cho thấy rằng hệ thống ống giải nhiệt cho bê tông đem lại hiệu quả trong việc làm giảm nhiệt độ cao nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất và tốc độ hạ nhiệt cao hơn trong khối đổ. Tại vị trí điểm góc, nhiệt độ của khối đổ thấp hơn các vị trí khác, không phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống ống gia nhiệt, và nguyên nhân có thể là do khoảng cách đến mép ngoài khối đổ nhỏ, dẫn đến việc thất thoát nhiệt trong quá trình lắp đặt lớp cách nhiệt.
Tài liệu tham khảo
- . Bộ Khoa học và Công nghệ, “TCVN 9341:2012 Bê tông khối lớn – Thi công và nghiệm thu”, 2012
- . Bộ Xây dựng, “TCXDVN 305:2004 Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu”, 2004
- . A. Banerjee, D.K. Paul, A. Acharyya, “Optimization and safety evaluation of concrete gravity dam section”, KSCE Journal of Civil Engineering, vol. 19, 2015, pp. 1612-1619, https://doi.org/10.1007/s12205-015-0139-0
- . T.A. Do, M. Tia, T.H. Nguyen, T.T. Hoang, T.D. Tran, “Assessment of temperature evolution and early-age thermal cracking risk in segmental high-strength concrete box girder diaphragms”, KSCE Journal of Civil Engineering, vol. 26, 2022, pp. 166-182, https://doi.org/10.1007/s12205-021-2148-5
- . X. Li, Z. Yu, K. Chen, C. Deng, F. Yu, “Investigation of temperature development and cracking control strategies of mass concrete: A field monitoring case study”, Case Studies in Construction Materials, vol. 18, 2023, e02144, https://doi.org/10.1016/j.cscm.2023.e02144
- . American Concrete Institute, “Cooling and insulating system for mass concrete (ACI 207.4R-20) ACI Committee 207”, 2020.
- . B.F. Zhu, “Effect of cooling by water flowing in nonmetal pipes embedded in mass concrete”, Journal of Construction Engineering and Management, vol. 125, issue 1, 1999, https://doi.org/10.1061/(ASCE)0733-9364(1999)125:1(6
- . P.R. Singh, D.C. Rai, “Effect of piped water cooling on thermal stress in mass concrete at early ages”, Journal of Engineering Mechanics, vol. 144, issue 3, 2018, Article 04017183
- . A. Tasri, A. Susilawati, “Effect of cooling water temperature and space between cooling pipes of post-cooling system on temperature and thermal stress in mass concrete”, Journal of Building Engineering, vol. 24, 2019, Article 100731, https://doi.org/10.1016/j.jobe.2019.100731
- . Bộ Khoa học và Công nghệ, “TCVN 4453:1995 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng từng phần - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu”, 1995
- . L. T. Đàm, Q. N. Đỗ, “Dự đoán trường nhiệt độ trong bê tông khối lớn bằng phương pháp tính toán mô phỏng kết hợp với thực nghiệm”, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM, 2021
- . Bộ Khoa học và Công nghệ, “TCVN 3106:2022 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt”, 2022
- . Bộ Khoa học và Công nghệ, “TCVN 3105:2022 Hỗn hợp bê tông và bê tông – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử”, 2022
- . Bộ Khoa học và Công nghệ, “TCVN 3111:2022 Hỗn hợp bê tông – Phương pháp áp suất xác định hàm lượng bọt khí”, 2022
- . American Concrete Institute, Specifications for structural concrete (ACI 301), 2016