ISSN:
Website: www.jomc.vn
Ảnh hưởng của việc tận dụng bùn thải thay thế một phần xi măng đến cường độ nén và độ hút nước của bê tông cường độ cao
Tóm tắt
Nghiên cứu này tập trung đánh giá ảnh hưởng của việc tận dụng bùn thải từ nhà máy cấp nước Thủ Đức đến các tính chất kỹ thuật của bê tông cường độ cao, bao gồm độ sụt, cường độ nén, độ hút nước và thể tích lỗ rỗng hở. Hàm lượng bùn thay thế xi măng dùng trong nghiên cứu lần lượt là 0%, 5%, 10%, 15% và 20% theo khối lượng. Mục tiêu là chế tạo bê tông đối chứng không sử dụng bùn với cường độ nén thiết kế ở 28 ngày tuổi đạt 70 MPa và duy trì độ sụt đối với tất cả cấp phối là 14 ± 2 cm. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cường độ nén ở 28 ngày tuổi của bê tông đối chứng đạt cường độ thiết kế, trong khi bê tông với hàm lượng bùn thay thế 5%, 10% và 15% có cường độ nén trên 60 MPa, đạt chỉ tiêu về bê tông cường độ cao. Hàm lượng bùn càng tăng, độ hút nước và thể tích lỗ rỗng hở của bê tông càng tăng. Cường độ nén của bê tông tỉ lệ nghịch với độ hút nước và thể tích lỗ rỗng hở ở 28 ngày tuổi.
Tài liệu tham khảo
- . O. Büyüköztürk and D. Lau, “High performance concrete : fundamentals and application,” Proc. Int. Conf. New Dev. Concr. Technol., no. September, pp. 177–198, 2002.
- . E. Worrell, L. Price, N. Martin, C. Hendriks, and L. O. Meida, “Carbon dioxide emissions from the global cement industry,” Carbon N. Y., vol. 26, pp. 303–329, 2001.
- . J. Gale, N. Mahasenan, S. Smith, and K. Humphreys, “The cement industry and global climate change: current and potential future cement industry CO2 emissions,” Greenh. Gas Control Technol., vol. II, no. 1, pp. 995–1000, 2003.
- . N. D. Vo, B. T. Mai, N. P. L. Duong, P. T. Bui, and X. L. Luu, “Effect of partial replacement of cement by waste sludge from water supply plant on compressive strength and water absorption of hardened concrete,” ICSCEA 2021 - Proc. Second Int. Conf. Sustain. Civ. Eng. Arch., 2021.
- . Z. Zhao, M. Benzerzour, N.-E. Abriak, D. Damidot, L. Courard, and D. Wang, “Use of uncontaminated marine sediments in mortar and concrete by partial substitution of cement,” Cem. Concr. Compos., vol. 93, no. June, pp. 155–162, 2018, doi: 10.1016/j.cemconcomp.2018.07.010.
- . A. el M. Safhi, P. Rivard, A. Yahia, and M. Benzerzour, “Valorization of dredged sediments in self-consolidating concrete: Fresh, hardened, and microstructural properties,” J. Clean. Prod., vol. 263, p. 121472, 2020, doi: 10.1016/j.jclepro.2020.121472.
- . T. K. Tống, T. V. L. Phạm, and D. Đ. Bùi, “Nghiên cứu sử dụng phế thải bùn vôi của nhà máy giấy để,” Tạp chí Xây Dựng, vol. 12, pp. 54–58, 2020.
- . H. T. Nguyễn, V. T. Nguyễn, H. C. Ngô, and T. L. Q. Nguyễn, “Nghiên cứu sử dụng bùn đỏ làm nguyên liệu thay thế đất sét trong sản xuất gạch lát nền và ngói lợp,” Tạp chí Vật liệu và Xây dựng, vol. 6, pp. 87–94, 2021.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 2682:2020 Xi măng poóc lăng - yêu cầu kỹ thuật,” 2020.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 7572-1÷20:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử,” 2006.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật,” 2006.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật,” 2012.
- . ASTM International, “ASTM C494/C494M - Chemical Admixtures for Concrete.” 2001.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 10306:2014 Bê tông cường độ cao - Thiết kế thành phần mẫu hình trụ.” 2014.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 3106:1993 Phương pháp thử độ sụt.” 1993.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 3015:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử,” 1993.
- . Bộ Khoa Học và Công Nghệ, “TCVN 3118:1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén,” 1993.
- . ASTM International, “ASTM C642-06 Density, Absorption, and Voids in Hardened Concrete,” 2008.
- . Y. Liu et al., “The potential use of drinking water sludge ash as supplementary cementitious material in the manufacture of concrete blocks,” Resour. Conserv. Recycl., vol. 168, no. August, p. 105291, 2021, doi: 10.1016/j.resconrec.2020.105291.